Sự khác nhau của tên gọi đồ vật, cách xưng hô giữa các miền!

Sự khác biệt thú vị của ngôn ngữ hai miền Bắc - Nam khiến nhiều người rơi vào cảnh dở khóc dở cười khi giao tiếp. Để giúp mọi người hiểu hơn về các tên gọi đồ vật, cách xưng hô giữa hai miền Bắc – Nam, tên gọi các món ăn,Chúng tôi đã tổng hợp từ điển ba miền Bắc - Trung - Nam, mời các bạn tham khảo

Sự khác nhau của tên gọi đồ vật, cách xưng hô giữa các miền

Những thông tin về tên gọi đồ vật, cách xưng hô giữa hai miền Bắc – Nam sẽ giúp các bạn có những buổi giao lưu vui vẻ, không có hiểu lầm, sự cố đáng tiếc nào!

Miền Bắc Miền Nam Ghi chú
anh/chị cả anh/chị hai

bát (ăn cơm)

chén miền Trung: đọi
bẩn
bố, mẹ ba, má miền Tây: tía, má
béo mập
buồn nhột
(cái) bút (cây) viết
ca, cốc, chén, ly, tách ly
(cây, cá) cảnh (cây, cá) kiểng
cân
chăn mền
chần nhúng trụng
con giun con trùn
cốc đá tẩy
dĩa nĩa
dùng xài
đắt (tiền) mắc (tiền)
đĩa dĩa
đón rước
đỗ (đồ ăn, thi cử, xe) đậu (đồ ăn, thi cử, xe)
gầy ốm
hoa bông
hoa râm bụt bông bụp
hỏng
kiêu chảnh
kim cương hột xoàn
kính kiếng
(bàn) là (bàn) ủi
lốp xe vỏ xe
màn mùng
mặc cả trả giá
mắng la/rủa
mất điện cúp điện
miến bún tàu
mộc nhĩ nấm mèo
nón nón
muôi
muộn trễ
(thắp) nến (đốt) đèn cầy
ngan (sao) vịt xiêm (sao)
ngõ, ngách hẻm
ngượng/xấu hổ quê
nhà quê/quê mùa hai lúa
nhảm nhí tào lao
nhanh lẹ
nói khoác/phét nói xạo
(buồn) nôn (mắc) ói
nước hoa dầu thơm
ô
ốm bệnh/bịnh miền Trung: đau
ông/bà nội, ông/bà ngoại nội, ngoại
(hãm) phanh (đạp) thắng
quan tài/áo quan hòm
rẽ quẹo
say xỉn
tắc đường kẹt xe
tất vớ
tầng 1, tầng 2, tầng 3 tầng trệt, lầu 1, lầu 2
thanh toán tính tiền
thằn lằn rắn mối
thìa muỗng
(bì, viết) thư (bì, viết) thơ
to bự
(thi) trượt (thi) rớt
vào
bóp
vồ chụp
vỡ bể
xe máy hông-đa

Từ điển ẩm thực ba miền Bắc - Trung - Nam

Trải dài trên mảnh đất hình chữ S, mỗi vùng miền lại có những món ăn đặc trưng riêng. Tuy nhiên, đôi khi có những món ăn giống nhau, và gần như không có sự khác biệt đáng kể về mùi vị lại có tên gọi khác nhau tùy theo từng vùng.

Dưới đây danh sách các tên gọi món ăn, cây cối, hoa quả khác nhau ở bà miền, mời các bạn tham khảo. Các bạn biết thêm món ăn nào nữa hãy góp ý thêm ở phần cuối bài để từ điển ẩm thực ba miền Bắc - Trung - Nam thêm đầy đủ hơn nhé.

Miền Bắc
Miền Trung
Miền Nam
Lạc
Đậu phụng, đậu lạc
Đậu phộng
Bánh đa
Bánh tráng
Bánh tráng
Vừng
Vừng, mè
Quả dứa
Quả gai
Trái thơm
Bánh cuốn
Bánh mướt, bánh ướt, bánh cuốn
Bánh ướt
Nem rán
Ram, cuốn
Chả giò
Hồng xiêm
Sa-pô-chê
Quả trứng gà
Lê ki ma
Quả roi
Trái mận
Quả mận
Trái táo (mận Bắc)
Ngô
Bắp, ngô
Bắp
Mướp đắng
Mướp đắng
Khổ qua
Rau cải cúc
Rau tần ô
Ruốc
Chà bông, ruốc
Chà bông
Giò lụa
Chả lụa
Củ sắn
Khoai mỳ
Củ đậu
Củ sắn (sắn nước)
Cây dọc mùng
Bạc hà
Rau mùi ta
Ngò
Rau mùi tàu
Ngò gai
Củ mã thầy
Củ năng
Củ năng
Kem caramel
Bánh flan
Trứng gà, trứng vịt
Trứng gà, trứng vịt
Hột gà, hột vịt
Váng đậu
Tàu hũ ky
Đậu phụ, tào phớ
Đậu hũ, tàu hũ
Dạ dày (bò, heo)
Cổ hũ, dạ dày
Bao tử
Thịt bê
Thịt me
Thịt bê
Cá quả
Cá tràu
Cá lóc
Hoa lơ
Bông cải
Miến
Miến
Bún tàu
Khoai sọ
Khoai môn
Khoai môn
Khoai môn cao
Mộc nhĩ
Mộc nhĩ, nấm mèo
Nấm mèo
Thạch
Sương sa, đông sương
Sương sa
Quả quất
Quả quất
Trái tắc
Cải xoong
Xà lách xoong
Xà lách xoong
Rau rút
Rau nhút
Lá nếp
Lá dứa
Quả na
Mãng cầu
Mãng cầu
Bóng bì
Da heo phồng
Nem chạo
Nộm
Gỏi
Sữa chua
Ya - ua
Ya - ua
Gạo nếp
Nếp
Nếp
Xì dầu
Nước tương



  • Tags:

Không có đánh giá nào.

Viết một đánh giá.

Để bình luận vui lòng Đăng nhập tài khoản ! hoặcĐăng ký mới!