Giá trị null trong sql
SQL là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc, rất phổ biến trong thế giới lập trình. Học SQL không khó. Bạn có thể tham khảo các bài học kiến thức cơ bản về SQL. Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về giá trị NULL trong SQL nhé!
SQL có một số bản ghi trong bảng không có giá trị hay dữ liệu cho mỗi trường và những trường này được gọi là giá trị NULL.
Giá trị NULL có thể xuất hiện bởi ở thời điểm nhập dữ liệu, thông tin chưa có sẵn. Vì thế, SQL hỗ trợ một giá trị đặc biệt gọi là NULL, được dùng để đại diện cho các giá trị thuộc tính chưa xác định hay không áp dụng cho một bộ dữ liệu. SQL đặt giá trị NULL trong trường chưa có giá trị do người dùng xác định.
Điều quan trọng cần phải ghi nhớ rằng bạn không thể dùng các toán tử so sánh như “=”, “<”, hoặc “>” với giá trị NULL. Đó là do giá trị NULL chưa được biết đến và có thể đại diện cho giá trị bất kỳ. Thay vào đó, bạn phải dùng toán tử “IS NULL” hoặc “IS NOT NULL” để kiểm tra xem liệu một giá trị có phải là NULL.
Lưu ý: Trường chứa giá trị NULL khác với trường có giá trị bằng 0 (zero value) và trường chứa khoảng trống (space).
Cú pháp
Cú pháp cơ bản của NULL trong khi tạo bảng là:
SQL> CREATE TABLE NHANVIEN( ID INT NOT NULL, TEN VARCHAR (20) NOT NULL, TUOI INT NOT NULL, DIACHI CHAR (25) , LUONG DECIMAL (18, 2), PRIMARY KEY (ID));
Ở đây, NOT NULL biểu thị rằng cột luôn phải chấp nhận một giá trị nhất định của kiểu dữ liệu đã cho. Có hai cột không sử dụng NOT NULL, nghĩa là những cột này có thể là NULL.
Trường có giá trị NULL là trường bị bỏ trống trong quá trình tạo bản ghi.
Ví dụ về giá trị NULL
Giá trị NULL có thể gây ra một vài vấn đề trong khi chọn lựa dữ liệu, vì khi so sánh một giá trị không xác định với bất kỳ giá trị nào khác, kết quả luôn luôn là ẩn số không có kết quả.
Bạn phải sử dụng các toán tử IS NULL hoặc IS NOT NULL để kiểm tra một giá trị NULL.
Xét bảng NHANVIEN có các bản ghi sau:
+----+----------+-----+-----------+----------+ | ID | TEN |TUOI | DIACHI | LUONG | +----+----------+-----+-----------+----------+ | 1 | Thanh | 32 | Haiphong | 2000.00 | | 2 | Loan | 25 | Hanoi | 1500.00 | | 3 | Nga | 23 | Hanam | 2000.00 | | 4 | Manh | 25 | Hue | 6500.00 | | 5 | Huy | 27 | Hatinh | 8500.00 | | 6 | Cao | 22 | HCM | | | 7 | Lam | 24 | Hanoi | | +----+----------+-----+-----------+----------+
Sau đây là cách sử dụng của toán tử IS NOT NULL trong SQL:
SQL> SELECT ID, TEN, TUOI, DIACHI, LUONG FROM NHANVIEN WHERE LUONG IS NOT NULL;
Kết quả trả về là:
+----+----------+-----+-----------+----------+ | ID | TEN |TUOI | DIACHI | LUONG | +----+----------+-----+-----------+----------+ | 1 | Thanh | 32 | Haiphong | 2000.00 | | 2 | Loan | 25 | Hanoi | 1500.00 | | 3 | Nga | 23 | Hanam | 2000.00 | | 4 | Manh | 25 | Hue | 6500.00 | | 5 | Huy | 27 | Hatinh | 8500.00 | +----+----------+-----+-----------+----------+
Và cách sử dụng của toán tử IS NULL trong SQL như sau:
SQL> SELECT ID, TEN, TUOI, DIACHI, LUONG FROM NHANVIEN WHERE LUONG IS NULL;
Ví dụ trên sẽ trả về kết quả:
+----+----------+-----+-----------+----------+ | ID | TEN |TUOI | DIACHI | LUONG | +----+----------+-----+-----------+----------+ | 6 | Cao | 22 | HCM | | | 7 | Lam | 24 | Hanoi | | +----+----------+-----+-----------+----------+
Xóa các bản ghi bằng giá trị NULL
Xóa các bản ghi chứa giá trị NULL từ một bảng bằng lệnh DELETE FROM. Đầu tiên kiểm tra xem bảng có chứa giá trị NULL bằng toán tử IS NULL trong mệnh đề WHERE và xóa các bản ghi được lọc.
Ví dụ:
Xem xét bảng CUSTOMERS dưới đây và xóa giá trị NULL nằm trong bảng bằng lệnh DELETE như bên dưới:
ID | NAME | AGE | ADDRESS | SALARY |
1 | Ramesh | 32 | Ahmedabad | 2000.00 |
2 | Khilan | 25 | Delhi | 1500.00 |
3 | Kaushik | 23 | Kota | 2000.00 |
4 | Chaitali | 25 | Mumbai | 6500.00 |
5 | Hardik | 27 | Bhopal | 8500.00 |
6 | Komal | 22 | Hyderabad | 9000.00 |
7 | Muffy | 24 | Indore | 9000.00 |
DELETE FROM CUSTOMERS WHERE SALARY IS NULL;
Kết quả:
Khi thực hiện truy vấn trên, kết quả bạn nhận được như sau:
Query OK, 2 rows affected (0.01 sec)
Xác minh
Giờ xác minh xem việc xóa bản ghi được lọc đã thành công hay chưa bằng cách hiện bảng bằng lệnh SELECT.
SELECT * FROM CUSTOMERS;
Bảng sẽ hiện như sau:
ID | NAME | AGE | ADDRESS | SALARY |
1 | Ramesh | 32 | Ahmedabad | 2000.00 |
2 | Khilan | 25 | Delhi | 1500.00 |
3 | Kaushik | 23 | Kota | 2000.00 |
4 | Chaitali | 25 | Mumbai | 6500.00 |
5 | Hardik | 27 | Bhopal | 8500.00 |
Ở bài tiếp theo, sinitc sẽ cùng bạn thảo luận cách tạo tên tạm thời bằng ALIAS trong SQL. Các bạn nhớ theo dõi nhé!
- Tags:
Không có đánh giá nào.
Viết một đánh giá.
Để bình luận vui lòng Đăng nhập tài khoản ! hoặcĐăng ký mới!